Đề thi Aptis ESOL | Phần Reading: Early Australia

de-thi-aptis-esol-phan-reading-western-history-and-literature

Tóm tắt ý chính

  • Australia, officially the Commonwealth of Australia, is a sovereign country comprising the mainland of the Australian continent, the island of Tasmania, and numerous smaller islands.
  • In 1783, the British Government sent a fleet of ships, the First Fleet, under the command of Captain Arthur Phillip, to establish a new penal colony in New South Wales.
  • In 1803, a settlement was established in Van Diemen’s Land (present-day Tasmania),[80] and in 1813, Gregory Blaxland, William Lawson and William Wentworth crossed the Blue Mountains west of Sydney, opening the interior to European settlement.
  • Surrounded by the Indian and Pacific oceans, Australia is separated from Asia by the Arafura and Timor seas, with the Coral Sea lying off the Queensland coast, and the Tasman Sea lying between Australia and New Zealand.
  • The climate of Australia is significantly influenced by ocean currents, including the Indian Ocean Dipole and the El Niño–Southern Oscillation, which is correlated with periodic drought, and the seasonal tropical low-pressure system that produces cyclones in northern Australia.

Phần thi Đọc (Reading) | 29 câu – 35 phút

Đây là phần thi chính của bài thi Aptis ESOL.

Phần thi Đọc (Reading) sẽ bao gồm 4 phần thi, được phân loại theo cấp độ từ dễ đến khó. Đây là một trong những phần bài đọc chính của bài thi.

Phần bài đọc

Australia, officially the Commonwealth of Australia, is a sovereign country comprising the mainland of the Australian continent, the island of Tasmania, and numerous smaller islands. With an area of 7,617,930 square kilometres (2,941,300 sq mi), Australia is the largest

1. History

Indigenous Australians comprise two groups – the Aboriginal peoples of the Australian mainland (and surrounding islands including Tasmania), and the Torres Strait Islanders, who are a distinct Melanesian people. Human habitation of the Australian continent is estimated to have begun 50,000 to 65,000 years ago, with the migration of people by land bridges and short sea crossings from what is now Southeast Asia.

The northern coasts and waters of Australia were visited sporadically for trade by Makassan fishermen from what is now Indonesia. The first recorded European sighting of the Australian mainland, and the first recorded European landfall on the Australian continent, are attributed to the Dutch.

In 1783, the British Government sent a fleet of ships, the First Fleet, under the command of Captain Arthur Phillip, to establish a new penal colony in New South Wales.

The British continued to push into other areas of the continent in the early 19th century, initially along the coast. In 1803, a settlement was established in Van Diemen’s Land (present-day Tasmania),[80] and in 1813, Gregory Blaxland, William Lawson and William Wentworth crossed the Blue Mountains west of Sydney, opening the interior to European settlement

2. Geography and environment

Surrounded by the Indian and Pacific oceans, Australia is separated from Asia by the Arafura and Timor seas, with the Coral Sea lying off the Queensland coast, and the Tasman Sea lying between Australia and New Zealand. The world’s smallest continent and sixth largest country by total area, Australia – owing to its size and isolation – is often dubbed the “island continent” and is sometimes considered the world’s largest island. Australia has 34,218 km (21,262 mi) of coastline (excluding all offshore islands), and claims an extensive Exclusive Economic Zone of 8,148,250 square kilometres (3,146,060 sq mi). This exclusive economic zone does not include the Australian Antarctic Territory.

Lying on the Indo-Australian Plate, the mainland of Australia is the lowest and most primordial landmass on Earth with a relatively stable geological history. The landmass includes virtually all known rock types and from all geological time periods spanning over 3.8 billion years of the Earth’s history. The Pilbara Craton is one of only two pristine Archaean 3.6–2.7 Ga (billion years ago) crusts identified on the Earth.

3. Climate

The climate of Australia is significantly influenced by ocean currents, including the Indian Ocean Dipole and the El Niño–Southern Oscillation, which is correlated with periodic drought, and the seasonal tropical low-pressure system that produces cyclones in northern Australia. These factors cause rainfall to vary markedly from year to year. Much of the northern part of the country has a tropical, predominantly summer-rainfall (monsoon). The south-west corner of the country has a Mediterranean climate. The south-east ranges from oceanic (Tasmania and coastal Victoria) to humid subtropical (upper half of New South Wales), with the highlands featuring alpine and subpolar oceanic climates. The interior is arid to semi-arid.

4. Biodiversity

Although most of Australia is semi-arid or desert, the continent includes a diverse range of habitats from alpine heaths to tropical rainforests. Fungi typify that diversity – an estimated 250,000 species – of which only 5% have been described – occur in Australia. Because of the continent’s great age, extremely variable weather patterns, and long-term geographic isolation, much of Australia’s biota is unique. About 85% of flowering plants, 84% of mammals, more than 45% of birds, and 89% of in-shore, temperate-zone fish are endemic. Australia has at least 755 species of reptile, more than any other country in the world.

Bản dịch

Nước Úc, chính thức là khối cộng đồng chung Úc, là một quốc gia có chủ quyền bao gồm phần đất liền của lục địa Úc, đảo Tasmania, và rất nhiều hòn đảo nhỏ khác. Với diện tích 7.617.930 km2 (2.941.300 dặm vuông), Úc là quốc gia có diện tích lớn nhất ở Châu Đại Dương và là quốc gia lớn thứ sáu trên thế giới.

1. Lịch sử

Người Úc bản địa bao gồm hai nhóm – thổ dân trên lục địa Úc (và các đảo xung quanh bao gồm Tasmania) và người dân đảo Torres Strait, là một dân tộc Melanesian riêng biệt. Sự cư trú của con người trên lục địa Úc được ước tính đã bắt đầu từ 50.000 đến 65.000 năm trước, với sự di cư của con người bằng cầu đất liền và vượt biển ngắn từ khu vực ngày nay là Đông Nam Á.

Các bờ biển và vùng biển phía bắc của Úc thỉnh thoảng được các ngư dân Makassan đến từ Indonesia ngày nay đến thăm để buôn bán. Người châu Âu đầu tiên nhìn thấy lục địa Úc và lần đổ bộ đầu tiên của người châu Âu vào lục địa Úc được ghi nhận là do người Hà Lan thực hiện.

Năm 1783, Chính phủ Anh cử một hạm đội tàu, Hạm đội The First Fleet, dưới sự chỉ huy của Thuyền trưởng Arthur Phillip, đến thành lập một thuộc địa hình sự mới ở New South Wales.

Người Anh tiếp tục tiến vào các khu vực khác của lục địa vào đầu thế kỷ 19, ban đầu dọc theo bờ biển. Năm 1803, một khu định cư được thành lập tại Van Diemen’s Land (Tasmania ngày nay), và vào năm 1813, Gregory Blaxland, William Lawson và William Wentworth đã vượt qua dãy núi Blue Mountains phía tây Sydney, mở ra vùng nội địa cho người Châu Âu định cư.

2. Địa hình và môi trường

Được bao quanh bởi Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, Úc tách biệt với châu Á bởi biển Arafura và Timor, với Biển San hô nằm ngoài khơi bờ biển Queensland và Biển Tasman nằm giữa Úc và New Zealand.

Là lục địa nhỏ nhất thế giới và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ sáu, Úc – do diện tích và sự cô lập của nó -thường được mệnh danh là “lục địa đảo” và đôi khi được coi là hòn đảo lớn nhất thế giới. Úc có 34.218 km (21.262 mi) đường bờ biển (không bao gồm tất cả các đảo ngoài khơi), và tuyên bố có Vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn với diện tích 8.148.250 km2 (3.146.060 dặm vuông). Vùng đặc quyền kinh tế này không bao gồm Lãnh thổ Nam Cực thuộc Úc.

Nằm trên mảng Ấn-Úc, lục địa Úc là vùng đất thấp nhất và nguyên thủy nhất trên Trái đất với lịch sử địa chất tương đối ổn định. Vùng đất này bao gồm hầu như tất cả các loại đá đã biết và từ mọi thời kỳ địa chất kéo dài hơn 3,8 tỷ năm lịch sử Trái đất. Nền cổ Pilbara là một trong hai lớp vỏ Archaean 3,6 – 2,7 Ga (tỷ năm trước) nguyên sơ duy nhất được xác định trên Trái đất.

3. Khí hậu

Khí hậu của Úc bị ảnh hưởng đáng kể bởi các dòng hải lưu, bao gồm lưỡng cực Ấn Độ Dương và El Niño–Dao động phía Nam, có liên quan đến hạn hán định kỳ và hệ thống áp suất thấp nhiệt đới theo mùa tạo ra lốc xoáy ở miền bắc Australia. Những yếu tố này làm cho lượng mưa thay đổi rõ rệt từ năm này sang năm khác. Phần lớn phía bắc đất nước có khí hậu nhiệt đới, chủ yếu có mưa vào mùa hè (gió mùa). Góc phía tây nam của đất nước có khí hậu Địa Trung Hải. Vùng phía đông nam trải dài từ đại dương (Tasmania và ven biển Victoria) đến cận nhiệt đới ẩm (nửa trên của New South Wales), với các vùng cao nguyên có khí hậu đại dương núi cao và cận cực. Nội địa khô cằn đến bán khô cằn.

4. Đa dạng sinh học

Mặc dù hầu hết Australia là vùng bán khô cằn hoặc sa mạc, lục địa này bao gồm nhiều môi trường sống đa dạng từ vùng đất hoang trên núi cao đến rừng mưa nhiệt đới. Nấm là điển hình cho sự đa dạng – ước tính có khoảng 250.000 loài – trong đó chỉ có 5% được mô tả – xảy ra ở Úc. Do độ tuổi lớn của lục địa, kiểu thời tiết cực kỳ thay đổi và sự cô lập về mặt địa lý trong thời gian dài, phần lớn quần thể sinh vật của Úc là độc nhất. Khoảng 85% thực vật có hoa, 84% động vật có vú, hơn 45% loài chim và 89% loài cá ven bờ, vùng ôn đới là loài đặc hữu. Úc có ít nhất 755 loài bò sát, nhiều hơn bất kỳ quốc gia nào trên thế giới.

Từ vựng

Officially (adv): (một cách) chính thức

Commonwealth (n): khối cộng đồng

Sovereign (adj): tối cao / có chủ quyền

Comprise (v): bao gồm / gồm có

Mainland (n): đất liền

Continent (n): lục địa

Numerous (adj): rất nhiều, rất đông

Indigenous (adj): bản địa / bản xứ

Islander (n): người dân đảo

Distinct (adj): riêng biệt

Aboriginal (adj): (thuộc) thổ dân

Habitation (n): sự cư trú / nơi cư trú

Estimate (n): sự ước lượng

Migration (n): di trú

Coasts (n): bờ biển => coastline (n): đường bờ biển

Sporadically (adv): lác đác / lẻ tẻ

Sighting (n): bị nhìn thấy

Attributed (v): cho là / quy cho

Fleet (n): hạm đội

Penal (adj): thuộc hình sự

Colony (n): thuộc địa

Initially (adv): ban đầu / lúc đầu

Settlement (n) sự thu xếp / sự thỏa thuận / sự định cư

Interior (n): phần trong / phía trong

Coral (n): san hô

Owing (adj): còn nợ => owing to: do / bởi / vì / nhờ có

Isolation (n): sự cô lập

Dubbing (n): sự phong tước / sự phong tên cho / sự đặt tên cho

Offshore (n): xa bờ / ngoài khơi

Claim (v): đòi / yêu cầu / tự cho là / tuyên bố

Extensive (adj): rộng lớn

Exclusive Economic Zone: vùng đặc quyền kinh tế

Antarctic (adj): thuộc nam cực

Territory (n): lãnh thổ / hạt (địa lý)

Primordial (adj): ban sơ / đầu tiên

Landmass (n): vùng đất rộng

Relatively (adv): tương đối

Virtually (adv): gần như

Span over: trải dài trên

Craton (n): vùng tương đối im lìm của vỏ trái đất

Pristine (adj): như nguyên trạng

Crust (n): vỏ (trái đất / bánh mì)

Signìicantly (adv): đặc biệt

Influence (v): ảnh hưởng

Curent (n): dòng ( nước )

Correlate (v): có tương quan với nhau

Periodic (adj): định kỳ

Drought (n): hạn hán

Seasonal (adj): thay dổi theoo mùa

Low pressure (adj): áp suất thấp

Cyclone (n): lốc xoáy

Factor (n): nhân tố

Vary (v): làm cho khác biệt

Markedly (adv): rõ rang

Pre dominantly (adv): phần lớn, chủ yếu

Monsoon (n): gió mùa

Mediterranean (n): địa trung hải

Range (n): dãy, hang

Oceanic (n): đại dương

Coastal (adj): thuộc bờ biển

Humid (adj): ẩm ướt

Subtropical (adj): cận nhiệt đới

Feature (n): nét đặc biệt / điểm đặc trưng

Alpine (adj): thuộc dãy alpine

Subpolar (adj): cận cực / gần địa cực

Interior (n): nội địa / phần bên trong

Arid (adj): khô cằn

Semi – arid (adj): bán khô cằn

Desert (n): sa mạc

Habitat (n): môi trường sống

Heath (n): cây thạch nam

Fungus (n): nấm

Typify (v): là điển hình

Diversity (n): tính đa dạng

Estimate (v): đánh giá / ước lượng

Species (n): loài

Occur (v): xuất hiện / tìm thấy

Extremely (adv): vô cùng

Variable (adj): có thể thay đổi được

Pattern (v): lấy làm kiểu mẫu

Isolation (n): sự cô lập / cách ly

Biota (n): khu sinh vật

Unique (adj): độc nhất

In – shore (adv): gần bờ

Temperate – zone (n): vùng ôn đới

Endemic (adj): đặc hữu

Reptile (n): loài bò sát

Thí sinh điền vào form dưới đây để nhận file Đề thi Aptis ESOL | Phần Reading: Early Australia

Bạn vui lòng nhập chính xác email để có thể nhận được tài liệu nhé.

Hi vọng những chia sẻ này là hữu ích đối với các bạn.



    Xin cám ơn bạn đã ghé thăm website knowalot.net . Bạn kiểm tra email để nhận link tải tài liệu miễn phí nhé.


    Chúng tôi xin chân thành cám ơn quý độc giả đã đọc bài viết. Mọi thắc mắc về nội dung hoặc các khiếu nại về bản quyền, xin vui lòng gởi thông tin vào địa chỉ email: knowalot.net@gmail.com

    Mr. Know xin chân thành cám ơn.